Các đời tư lệnh Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)

SttHọ và tênCấp bậc tại nhiệmThời gian tại chứcChú thích
1 Huỳnh Văn Cao
Võ bị Huế K2
Thiếu tướng
(1962)
10/1963-11/1963Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975)
2 Bùi Hữu Nhơn
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà lạt
Đại tá
(1958)
11/1963
(Quyền Tư lệnh 4 ngày)
Giải ngũ năm 1968 ở cấp Thiếu tướng
3 Nguyễn Hữu Có
Võ bị Huế K1
Thiếu tướng
(1963)
11/1963-3/1964Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
4 Dương Văn Đức
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà lạt
Thiếu tướng
(1956)
Trung tướng
1964
3/1964-9/1964Bị cách chức và buộc giải ngũ do cầm đầu đảo chính.
5 Nguyễn Văn Thiệu
Võ bị Huế K1
Thiếu tướng
(1963)
Trung tướng
(1965)
9/1964-1/1965Chức vụ sau cùng: Tổng thống Việt Nam Cộng hòa (1967-1975)
6 Đặng Văn Quang
Võ bị Huế K1
Thiếu tướng
(1964)
Trung tướng
(1965)
1/1965-11/1966Chức vụ sau cùng: Cố vấn Tổng thống về Quân sự, Phụ tá An ninh và Tình báo Quốc gia, Tổng thư ký Hội đồng An ninh Quốc gia (1967-1975).
7 Nguyễn Văn Mạnh
Võ bị Huế K1
Chuẩn tướng
(1965)
Thiếu tướng
(1967)
11/1966-2/1968Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tổng Tham mưu Phó Bộ Tổng tham mưu đặc trách An Ninh Phát triển và kiêm Tư lệnh Địa phương quân và nghĩa quân
8 Nguyễn Đức Thắng
Võ khoa Nam Định
Thiếu tướng
1965
Trung tướng
(1968)
2/1968-7/1968Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Kế hoạch Tổng Tham mưu trưởng
9 Nguyễn Viết Thanh
Võ bị Đà Lạt K4
Thiếu tướng
(1968)
7/1968-5/1970Tử nạn trực thăng ngày 2/5/1970. Được truy thăng Trung tướng
10 Ngô Dzu
Võ bị Huế K2
Thiếu tướng
(1964)
5/1970-8/1970Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Trưởng đoàn Việt Nam Cộng hòa trong Phái đoàn Quân sự 4 bên
11 Ngô Quang Trưởng
Võ khoa Thủ Đức K4
Thiếu tướng
(1968)
8/1970-5/1972Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Quân đoàn I và Quân khu I
12 Nguyễn Vĩnh Nghi
Võ bị Đà Lạt K5
Thiếu tướng
(1970)
Trung tướng
(1974)
5/1972-11/1974Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh phó Quân đoàn III và Quân khu III
13 Nguyễn Khoa Nam Thiếu tướng
(1972)
11/1974-30/4/1975Tư lệnh cuối cùng